Không chỉ là các liên từ, những cụm từ nối sau sẽ khiến câu văn của bạn hấp dãn và mạch lạc hơn. Hãy cùng học nhé!
1. Even if + động từ (dạng) phủ định: cho dù
Ví dụ: You must visit your doctor tomorrow even if you don’t like.
Ngày mai bạn phải đi gặp bác sĩ cho dù bạn không thích.
2. Whether or not + động từ (dạng) khẳng định: dù có hay không
Ví dụ: You must visit your doctor tomorrow whether you like or not.
Ngày mai bạn phải đi gặp bác sĩ cho dù bạn có thích hay không.
3. Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối, động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Ví dụ:
Whether he goes out tonight depends on his girlfriend.
Việc anh ấy có đi chơi tối nay hay không phụ thuộc vào bạn gái anh ấy.
Why these pupils can not solve these problems makes the teachers confused.
Việc tại sao học sinh không thể giải quyết được những vấn đế này làm các giáo viên bối rối
4. Một số các từ nối có quy luật riêng
+ And moreover: và hơn nữa
+ And in addition: và thêm vào đó, và thêm nữa là
+ And thus or otherwise: và vì vậy, nếu không thì, theo cách khác thì
+ And furthermore: và hơn nữa là
+ And therefore: và do đó
+ But nevertheless: nhưng tuy nhiên
+ But … anyway: nhưng … dù gì đi nữa
Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
Ví dụ:
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
Anh ấy đã kiệt sức, và do đó đánh giá của anh ấy không tốt cho lắm.
Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
Ví dụ:
The missing piece is small but nevertheless significant.
Phần thiếu tuy nhỏ nhưng tuy nhiên lại quan trọng.
5. Unless + ý khẳng định = if … not: Trừ phi, nếu không
Ví dụ:
You will fail the exam unless you study harder.
Bạn sẽ trượt bài thi trừ khi bạn học hành chăm chỉ hơn.
6. But for that + điều kiện không có thực: Nếu không thì (Mệnh đề sau nó phải lùi một thời.)
Ví dụ:
Hiện tại
The house structure is strengthened, but for that It couldn’t survive the flood.
Cấu trúc ngôi nhà được gia cường thêm, nếu không nó không thể tồn tại qua cơn bão.
Quá khứ
My car broke down, but for that we would have been here in time.
Ô tô của tôi bị hỏng, nếu không thì chúng ta đã ở đây đúng giờ.
7. Otherwise + điều kiện có thực: Kẻo, nếu không thì.
Ví dụ:
We must be back before midnight otherwise I will be locked out.
Chúng ta phải trở về trước nửa đêm, nếu không thì chúng ta sẽ bị khóa ở ngoài.
8. Otherwise + điều kiện không có thực: Kẻo, nếu không thì. Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời.
Ví dụ:
Hiện tại
Her father supports her finance otherwise she couldn’t conduct these experiments (But she can with her father’s support).
Cha cô ấy hỗ trợ cô ấy tài chính, nếu không thì cô ấy không thể thực hiện những thí nghiệm này. (Nhưng cô ấy (thực tế) có thể thực hiện nhờ sự hỗ trợ của cha)
Quá khứ
I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn’t take any longer).
Tôi đã sử dụng một cái máy tính, nếu không thì tôi sẽ mất nhiều thời gian hơn cho những tính toán này. (Nhưng anh ấy (thực tế) đã không mất nhiều thời gian hơn)
Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
9. Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as)
Ví dụ: You can camp here providing that you leave no mess.
Bạn có thể cắm trại ở đây miễn là bạn không để lại rác rưởi.
10. Suppose/Supposing = What … if : Giả sử …. thì sao, Nếu ….. thì sao.
Ví dụ:
Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?
Giả sử máy bay bị trễ thì sao? = Nếu máy bay bị trễ thì sao?
Lưu ý:
* Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Suppose you ask him = Why don’t you ask him.
Giả sử bạn thử hỏi anh ấy xem sao = Tại sao bạn không hỏi anh ấy nhỉ
* Lưu ý thành ngữ: What if I am? – Tôi thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)
11. If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng
Ví dụ:
If only he will learn harder for the test next month.
Hi vọng rằng anh ấy sẽ học chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra tháng tới.
12. If only + S + simple past/past perfect = wish that: (Câu điều kiện không thực = giá mà)
Ví dụ:
If only he had studied harder for that test.
Giá mà anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra đó.
13. If only + S + would + V
Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
Ví dụ:
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
Chỉ ước là anh ấy lái xe chậm lại = Chúng tôi ước rằng anh ấy lái xe chậm lại.
Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only it would stop raining.
Chỉ ước mong cho trời tạnh mưa thôi.
14. Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà
Ví dụ:
Tell me immediately (=as soon as) you have any news.
Hãy bảo cho tôi ngay khi bạn có bất cứ tin tức gì mới.
Phone me the moment that you get the results.
Hãy điện cho tôi lúc bạn có kết quả.
I love you the instant (that) I saw you.
Tôi yêu bạn ngay khi nhìn thấy bạn.
Directly I walked in the door I smelt smoke.
Ngay lúc tôi bước vào cửa, tôi ngửi thấy mùi khói.
15. In spite of = despite = although : cho dù, mặc dù
In spite of và despite dùng giống nhau, đi theo sau chúng là danh từ hoặc danh động từ ( V -ing)
Ví dụ:
We still went out for picnic in spite of the rain
Chúng tôi vẫn đi picnic mặc dù trời mưa
Despite much of difficulty she still over come all to achieve the best result
Cho dù rất nhiều khó khăn cô ấy vẫn vượt qua để đạt được kết quả tốt nhất.
Nhưng theo sau although chúng ta sử dụng một chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We still went out for picnic although it rained.
Chúng tôi vẫn đi picnic mặc dù trời mưa