1. Viết hoa từ đầu tiên của mỗi câu và mỗi đoạn mới
Ví dụ:
My father is always at home on Sunday.
Bố của tôi luôn ở nhà vào ngày chủ nhật.
2. Viết hoa từ đầu tiên của câu trích dẫn
Ví dụ:
Tony said to me: “You can do it!”
Tony nói với tôi: “Bạn có thể làm được mà!”
3. Viết hoa từ chỉ danh từ riêng
Susan is going to New York next month.
Susan sẽ tới New York vào tháng tới.
4. Viết hoa từ có nguồn gốc từ danh từ riêng
Ví dụ:
I like studying Japanese and history at school.
Tôi thích học tiếng Nhật và lịch sử ở trường.
“Japanese” và “history” ở đây đều là danh từ, tuy nhiên môn học “Japanese” có nguồn gốc từ danh từ “Japanese” – ngôn ngữ Nhật nên cần viết hoa.
5. Viết hoa danh xưng của một người trong những trường hợp sau:
– Đứng ngay trước tên của người đó
Ví dụ: President Washington
– Đi cùng tên của người đó trong dòng địa chỉ, chữ ký
Ví dụ: Regards, Roosevelt, P resident
– Khi sử dụng làm xưng hô trực tiếp
Ví dụ:
What do you think about it, President?
Chủ tịch nghĩ gì về điều đó?
– Không viết hoa khi tiêu đề được sử dụng sau tên người để mô tả về người đó
Ví dụ:
“We’ll have a meeting tomorrow” said Lin, the president of the club.
“Ngày mai chúng ta sẽ có một buổi họp”, Lin – chủ tịch câu lạc bộ nói.
6. Viết hoa từ chỉ phương hướng khi được dùng để chỉ vị trí cụ thể
Ví dụ:
He was born in Mississippi but settled in the North after college.
Anh ta sinh ra ở Misissippi nhưng định cư ở phía Bắc sau khi học đại học.
7. Viết hoa các từ đầu tiên và cuối cùng trong tiêu đề của các ấn phẩm và tất cả các từ ở giữa ngoại trừ:
– Những từ như a, an, the, but, as, if, and, or and nor
– Giới từ
Ví dụ: War and Peace, Gone with the Wind
8. Viết hoa từ “I”
Ví dụ: My friend and I never play video games.
Bạn tôi và tôi không bao giờ chơi điện tử.
9. Viết hoa từ cảm thán
Ví dụ: O h!, W oaw!…
10. Viết hoa từ mở đầu, kết thúc bức thư
Ví dụ: Dear May, Cheers, Sincerely…